Tìm kiếm sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Bộ mâm má thắng xe nâng Heli,JAC,Zhongli,Maximal,Baoli CPCD30-35,CPC30-35,CPD30-35,TEU FD30-35,FG30-
Xi lanh thắng chính xe nâng Mitsubishi, FD20~25(F18A), FG20~25(F17A), FD30~A35(F14B), FG30~A35(F13C)
Tìm thấy 84 Sản phẩm
Trục khuỷu xe nâng
Đối với hệ thống động cơ xe nâng hàng, trục khuỷu đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các hoạt động truyền dẫn và nâng/hạ hàng hóa của xe nâng. Để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng, An Phát giới thiệu đến mọi người về các dòng trục trục khuỷu xe nâng thông dụng để có thể dễ dàng đối chiếu và mua hàng chính xác.
Tìm hiểu về trục khuỷu xe nâng
Nếu nói trục khuỷu là bộ phận quan trọng nhất của xe nâng thì vẫn chưa chính xác. Mà nó chính là bộ phận cần thiết nhất đối với xe nâng khi vận hành.
Trục khuỷu là một phụ tùng cơ khí, chuyển đổi các chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay lên/xuống thông qua thanh nối truyền đến bánh đà và tạo thành dẫn động các bánh cho xe nâng di chuyển được.
Trục khuỷu xe nâng gồm một trục quay với nhiều cổ trục khác nhau, được liên kết và dẫn động bởi những piston thông qua một thanh côn. Thiết kế của trục khuỷu sẽ đi kèm với ổ trục xoay – một vòng bi đặc biệt được dùng để hỗ trợ quá trình xoay, hạn chế sự mài mòn.
Quá trình hoạt động của trục khuỷu được đánh giá là khá phức tạp vì nó phải hoạt động xuyên suốt theo từng vận hành của xe nâng, bao gồm cả di chuyển hay nâng/hạ hàng hóa.
Bởi vì phải hoạt động trong môi trường làm việc khắc nghiệt nên đa số các loại trục khuỷu xe nâng đều được sản xuất riêng để phù hợp với điều kiện làm việc trong hệ thống động cơ xe nâng. Do đó, trục khuỷu có độ cứng và bền bỉ cao là điều hoàn toàn hiển nhiên.
Vì trục khuỷu được làm từ thép rèn nên trục có khả năng chống xoắn cao trong quá trình tạo hạt. Ổ trục sẽ làm cứng bề mặt và giúp chúng hoạt động tối ưu nhất và hạn chế bị mài mòn.
Nguyên lý hoạt động của trục khuỷu xe nâng
Chắc hẳn sẽ có ít ai biết đến nguyên lý hoạt động của trục khuỷu xe nâng. Trong nội dung dưới đây, An Phát sẽ mô tả chi tiết về nguyên lý làm việc cơ bản của trục khuỷu để mọi người hiểu rõ hơn về bộ phận này.
Trong hệ thống động cơ xe nâng, nhiên liệu và không khí sẽ được hòa trộn và nén trong buồng đốt. Sau đó, bugi sẽ đốt cháy hỗn hợp đó để động cơ tăng nhiệt độ. Nó sẽ đẩy piston đi xuống trong xi lanh và tạo ra chuyển động tịnh tiến.
Piston được nối với trục khuỷu bằng một thanh nối. Khi piston di chuyển đi xuống thì nó sẽ truyền chuyển động đến trục khuỷu thông qua thanh nối đó. Sau đó, thanh truyền sẽ quay quanh trục khuỷu, biến chuyển động tuyến tính thành chuyển động quay.
Khi đó, tổng thể của trục khuỷu đều sẽ quay và những chuyển động đó sẽ truyền đến hệ thống truyền động chính của xe nâng và hộp số. Khi tiếp nhận sự chuyển động đó, hộp số sẽ điều chỉnh tốc độ và mô-men xoắn của chuyển động quay trước khi truyền tới các bánh xe nâng và cho phép xe nâng di chuyển tiến/lùi an toàn.
Dựa vào quá trình trên, người lái có thể điều khiển hướng và tốc độ của xe nâng bằng cách điều khiển hộp số, các bộ phận điều khiển có liên quan. Quá trình này vô cùng cần thiết cho sự chuyển động hiệu quả và kiểm soát hướng đi của xe nâng trong những địa hình, khối lượng công việc khác nhau.
Nguyên nhân hỏng hóc của trục khuỷu xe nâng
Trong quá trình sử dụng lâu dài, trục khuỷu cũng sẽ gặp một số vấn đề hỏng hóc, cần được tiến hành kiểm tra và xử lý kịp thời. Những nguyên nhân hư hỏng mà trục khuỷu có thể sẽ gặp phải, gồm:
- Bị biến dạng hoặc gãy do có sự tác động, va chạm mạnh hoặc chịu quá tải.
- Trục khuỷu không còn hiệu suất hoạt động vì rò rỉ dầu, ăn mòn 2 đầu trọc làm mất khả năng ma sát.
- Ổ trục xoay bị hỏng nên hạn chế khả năng xoay của trục, làm trục bị bó, cứng nên không thể xoay linh hoạt được.
Một số model trục khuỷu xe nâng nổi bật có tại kho An Phát
STT |
Sản phẩm |
OEM |
Model |
1 |
Trục khuỷu |
Z-8-94139-669-0 |
C240PKJ,C240PKG |
2 |
Trục khuỷu |
13411-78100-71 |
2J |
3 |
Trục khuỷu |
13411-UD010, 13411-78701-71, 13411-78700-71 |
2Z,3Z,1FS |
4 |
Trục khuỷu |
6204-31-1201, 6204-31-1200, 4944438 |
4D95L, B3.3, QSB3.3 |
5 |
Trục khuỷu |
6206-31-1110 |
6D95L |
6 |
Trục khuỷu |
6202-31-1110 |
4D95S |
7 |
Trục khuỷu |
13411-78300-71, 04913-20020-71 |
1Z |
8 |
Trục khuỷu |
13411-UC010, 13411UC010, 13411-78202-71, 13411-78201-71, 13411-78200-71 |
1DZ |
9 |
Trục khuỷu |
13411-78760-71, 13411-78330-71 |
11Z,13Z |
10 |
Trục khuỷu |
13411-78780-71, 13411-78360-71 |
12Z, 14Z, 15Z/5-7FD |
11 |
Trục khuỷu |
N-12201-50K00, N-12200-50K00, N-12201-FU400, 91H20-00980, 91H2000980, 91H20-10980, 91H2010980 |
H15,H20-Ⅱ,K15,K21 |
12 |
Trục khuỷu |
N-12201-60K00,N-12200-60K00 |
H25 |
13 |
Trục khuỷu |
YM129900-21050,YM129900-21000 |
4D92E, 4TNE92, 4D94E, 4TNE94 |
14 |
Trục khuỷu |
N-12201-FY500, 12201-GW90A, 1G231-8SC00, 1G2318SC00, 91H20-00990, 91H20-00990,91H20-09870, 91H2009870 |
K25 |
15 |
Trục khuỷu |
A-EC02-109A-0085A |
SD25 |
16 |
Trục khuỷu |
Z-8-97023-182-1 |
4JG2 |
17 |
Trục khuỷu |
Z-1-12310-448-0,Z-1-12310-470 |
6BG1,6BG1T |
18 |
Trục khuỷu |
YM129902-21050, YM129902-21000 |
4D94LE, 4D98E, 4TNE98, 4TNV94L-V, 4TNV98 |
19 |
Trục khuỷu |
Z-1-12310-437-0 |
6BD1 |
20 |
Trục khuỷu |
13411-76006-71 |
5K |
21 |
Trục khuỷu |
5-12310-163-0 |
4BD1 |
22 |
Trục khuỷu |
1005021-X12 |
Dachai CA498 |
23 |
Trục khuỷu |
65.02101-6027, Z-5-12310-161-0 |
DB33,4BC2 |
24 |
Trục khuỷu |
8-97112-981-2 |
4BG1,4BG1T |
25 |
Trục khuỷu |
8-94443-662-0,892190927 |
4JB1 |
26 |
Trục khuỷu |
AG-34320-00040 |
S6K |
27 |
Trục khuỷu |
A-EC02-566A-1348A |
Chaochai 6102BG6 |
28 |
Trục khuỷu |
D490BPG-05004, D490BPG-05004D |
Xinchai C490BPG, 4D27G31, 4D27T31 |
29 |
Trục khuỷu |
34420-01002 |
S4E |
30 |
Trục khuỷu |
34420-02002 |
S4E2,S4F |
31 |
Trục khuỷu |
32A20-00014, 32A20-00011, 32A20-00012, 32A20-00013 |
S4S |
32 |
Trục khuỷu |
23111-42902 |
D4BB |
33 |
Trục khuỷu |
32B20-10010 |
S6S |
34 |
Trục khuỷu |
6735-01-1310 |
6D102E,S6D102E |
35 |
Trục khuỷu |
13401-58020 |
Toy. 13B |
36 |
Trục khuỷu |
A-EC02-553A-0042A |
LR4105, LR4108, LR4B3-22, LR4B3-24 |
37 |
Trục khuỷu |
DWA298106,CM4900930 |
A2300 |
38 |
Trục khuỷu |
A-EC02-322A-0022A |
DB58 |
39 |
Trục khuỷu |
A-EC02-551A-0042A |
LR4105/4108 |
40 |
Trục khuỷu |
A-EC02-007A-0030A |
4LE1 |
41 |
Trục khuỷu |
A-EC02-631A-0042A |
ZH4100G2-5(D) |
42 |
Trục khuỷu |
A-EC02-060A-0030A |
12Z,14Z,15Z/5-7FD |
43 |
Trục khuỷu |
A-EC02-591A-0042A |
Xichai CA4110/125 |
44 |
Trục khuỷu |
1G851-2301-2 |
V2403 |
45 |
Trục khuỷu |
BN-1C020-23010, BN-1C050-23010 |
V3300 |
46 |
Trục khuỷu |
129601-21002 |
4D88E,4TNV84,4TNV88 |
47 |
Trục khuỷu |
1005015 |
WF491GP |
48 |
Trục khuỷu |
2409000500401 |
Quanchai QC490GP,4C2-50V32 |
49 |
Trục khuỷu |
12201-06J01 |
TD42 |
Mua trục khuỷu xe nâng chất lượng, giá tốt ở đâu?
Hiện tại, trên thị trường đang có rất nhiều doanh nghiệp cung cấp phụ tùng xe nâng kém chất lượng, hàng trôi nổi. Chúng tôi khuyến khích các quý khách hàng nên lựa chọn và mua sản phẩm tại những đại lý và doanh nghiệp có sự uy tín lâu năm như Công ty An Phát.
Những sản phẩm về trục khuỷu xe nâng của An Phát đều là hàng nhập khẩu từ Bỉ 100%, các chứng từ công khai rõ ràng và minh bạch. Vì thế, khi mua hàng tại An Phát, quý khách hàng sẽ được hưởng mức giá tốt nhất cùng với cá chính sách bán hàng linh hoạt.
Để được hỗ trợ tư vấn miễn phí về các loại trục khuỷu dành cho xe nâng từ những thương hiệu của Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Châu Âu như: Toyota, Nissan, Komatsu, Hyster, Mitsubishi, TCM, Yale, Clark, Crown, Jungheinrich,… Quý Khách Hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty An Phát.