Tìm kiếm sản phẩm
Sản phẩm bán chạy
Tìm thấy 5 Sản phẩm
BÙ LON XE NÂNG
Bù lon xe nâng – một linh kiện nhỏ bé nhưng lại quyết định sự an toàn của người lái và hàng hóa. Tuy nhiên, bù lon lại thường bị bỏ quên hoặc thay thế bằng các sản phẩm kém chất lượng, làm tăng rủi ro vận hành.
Phụ tùng xe nâng An Phát là đơn vị cung cấp đa dạng các loại bù lon xe nâng chất lượng cao. Với thế mạnh là nhà phân phối phụ tùng chính thức của TVH tại Việt Nam, chúng tôi mang đến những sản phẩm có độ bền cao với giá tốt nhất cho khách hàng.
Bù lon xe nâng là gì trong kỹ thuật?
Bù lon xe nâng (hay còn gọi là bulong xe nâng, bu lông xe nâng) là một chi tiết cơ khí chuyên dụng, có dạng thanh trụ với ren ngoài. Nó được thiết kế để lắp ráp, liên kết và cố định các bộ phận quan trọng của xe nâng lại với nhau thành một khối thống nhất.
Nguyên lý làm việc của bù lon dựa trên sự ma sát giữa các vòng ren của nó và đai ốc hoặc lỗ ren trên chi tiết khác. Khi được siết chặt với một lực nhất định, bù lon tạo ra một lực kẹp cực lớn, giữ cho các bộ phận không bị dịch chuyển dưới tác động của tải trọng và rung động trong quá trình vận hành.
Tại sao bù lon xe nâng không thể bị thay bởi bulong thông thường?
Việc sử dụng một chiếc bulong thông thường để thay thế cho bù lon chuyên dụng trên xe nâng không chỉ là sử dụng một linh kiện yếu hơn. Mà nó còn là áp dụng sai nguyên lý kỹ thuật cho một ứng dụng an toàn cấp độ cao nhất.
Có 2 yếu tố cốt lõi tạo nên sự khác biệt giữa bu lông xe nâng và bu lông thông thường:
Vật liệu chuyên dụng
Bù lon xe nâng được chế tạo từ các loại thép cường độ cao hoặc thép hợp kim đặc biệt. Các vật liệu này được xử lý nhiệt luyện để đạt được các cấp bền cụ thể, thường là từ cấp 8.8, 10.9, 12.9 theo tiêu chuẩn quốc tế. Các con số này, được dập nổi trên đầu bù lon, cho biết giới hạn bền kéo và giới hạn chảy của vật liệu, đảm bảo chúng có thể chịu được những lực căng, lực cắt và mô-men xoắn khổng lồ mà không bị biến dạng hay gãy vỡ.
Ngược lại, bu lông thông thường chỉ có cấp bền thấp như 4.8 và 5.6, hoàn toàn không đủ khả năng chịu lực trong môi trường làm việc khắc nghiệt của xe nâng.
Thiết kế cho tải trọng động
Bulong xe nâng được thiết kế để chống lại sự mỏi kim loại – nguyên nhân chính gây ra hỏng hóc dưới tác động của trải trọng lặp đi lặp lại. Bởi xe nâng liên tục chịu tải trọng động, rung lắc của động cơ,…
Bulong thông thường thì sẽ được thiết kế cho đa số ứng dụng tải tĩnh. Nó sẽ nhanh chóng yếu đi và gãy đột ngột trong điều kiện này, ngay cả khi ban đầu chúng có vẻ đủ chắc chắn.
Phân loại bù lon xe nâng phổ biến có trên thị trường
Để đảm bảo hiệu suất và an toàn, việc nhận biết đúng loại bù lon trong hệ thống động cơ cho từng vị trí trên xe nâng là cực kỳ quan trọng. Với kinh nghiệm hơn 13 năm hoạt động trong lĩnh vực cung cấp phụ tùng xe nâng, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn các loại bu lông xe nâng.
Bù lon tắc kê (bù lon bánh xe)
Nó còn được gọi là bù lon la-zăng hoặc bu lông bánh xe. đây là những chốt hãm trực tiếp kết nối cụm bánh xe (bao gồm la-zăng và lốp) vào moay-ơ (trục bánh xe). Chúng chịu trách nhiệm truyền toàn bộ mô-men xoắn từ động cơ đến bánh xe và gánh chịu toàn bộ trọng lượng của xe và hàng hóa. Sự hỏng hóc của dù chỉ một chiếc bù lon tắc kê có thể gây ra rung lắc dữ dội, và nếu nhiều bù lon bị lỏng hoặc gãy, bánh xe có thể văng ra khỏi xe khi đang di chuyển. Vì thế, loại bù lon xe nâng này được chế tạo với độ bền cực cao.
Bù lon động cơ xe nâng
Các bulong xe nâng khu vực này đều thuộc loại chuyên dụng và đòi hỏi độ chính xác tuyệt đối. Bao gồm 4 loại:
- Bù lon nắp xi lanh: là những bù lon dài, có nhiệm vụ ép chặt nắp máy (nắp quy lát) vào thân máy, nén chặt gioăng nắp máy ở giữa.
- Bù lon trục khuỷu: Bù lon trục khuỷu giữ các gối đỡ chính của trục khuỷu vào thân máy. Hỏng hóc ở đây đồng nghĩa với việc động cơ sẽ bị phá hủy hoàn toàn trong tích tắc.
- Bù lon thanh truyền: giữ nắp đầu to của thanh truyền, kết nối piston với trục khuỷu, chịu lực quán tính khổng lồ khi piston đổi chiều hàng nghìn lần mỗi phút.
- Bù lon bánh đà: cố định bánh đà nặng vào đuôi trục khuỷu, truyền lực quay từ động cơ sang hệ thống truyền động.
Bù lon khung gầm, đối trọng và trụ nâng
Đây là nhóm bù lon chịu trách nhiệm cho sự vững chắc của toàn bộ kết cấu xe. Chúng liên kết các thành phần chính như khung sườn, đối trọng và hệ thống trụ nâng. Những bù lon này phải chịu toàn bộ tải trọng tĩnh của xe cộng với tải trọng động của hàng hóa khi nâng hạ và di chuyển của xe nâng.
Bulong xe nâng đặc biệt
Ngoài các loại bù lon ở trên, xe nâng còn sử dụng nhiều loại bulong có thiết kế đặc biệt. Như là:
- Bù lon đàn hồi: thường tích hợp một vòng đệm lò xo hoặc có cấu trúc thân cho phép đàn hồi nhẹ. Chức năng của chúng là duy trì lực kẹp ổn định và chống lại sự tự nới lỏng do rung động mạnh, thường được dùng ở các vị trí như gối đỡ động cơ.
- Bù lon đầu tròn cổ vuông: loại bù lon xe nâng này sẽ tự khóa vào lỗ lắp (thường là lỗ vuông), ngăn không cho bù lon xoay khi siết đai ốc. Chúng rất hữu ích khi lắp các chi tiết mà chỉ có thể thao tác từ một phía.
- Bù lon đầu bít: cho phép lắp đặt ở những vị trí không gian hẹp, nơi cờ lê thông thường không thể tiếp cận, đồng thời mang lại tính thẩm mỹ cao và bề mặt lắp ghép phẳng.
Dấu hiệu cần thay bù lon xe nâng mới ngay lập tức
Bảo trì phòng ngừa là chìa khóa “vàng” để tránh gặp các sự cố bất ngờ trong quá trình vận hành. Hơn 13 năm hoạt động trong lĩnh vực xe nâng hàng, An Phát sẽ chia sẻ các dấu hiệu cảnh báo bu lông xe nâng cần được thay mới:
- Gỉ sét và ăn mòn: bề mặt bù lon bị ăn mòn nặng là dấu hiệu vật liệu đã bị suy yếu và cần được thay thế.
- Bu lông bị biến dạng: có các vết nứt (đặc biệt là ở phần giao giữa đầu và thân), đầu bù lon bị toè, hoặc thân bù lon bị cong, vênh.
- Hư hỏng ren vặn: ren bị mòn, sứt mẻ, hoặc có dấu hiệu bị "cháy ren" là dấu hiệu nguy hiểm, cho thấy bù lon không còn khả năng giữ lực kẹp.
- Bulong bị lỏng: bất kỳ bù lon xe nâng nào, đặc biệt là bù lon bánh xe, có thể xoay bằng tay đều là một báo động đỏ.
- Có tiếng động lạ: có âm thanh “lọc cọc” hoặc “lạch cạch” phát ra từ khu vực bánh xe hoặc động cơ khi vận hành thường là dấu hiệu của một hoặc nhiều bù lon bị lỏng.
Trong quá trình vận hành xe nâng hàng, nếu bạn kiểm tra và phát hiện bù lon xe nâng có những dấu hiệu hỏng hóc thì cần phải tiến hành thay mới ngay lập tức. Bởi, bù lon có kích thước nhỏ nhưng nó lại quyết định đến kết cấu an toàn của xe.
Một số bù lon xe nâng có sẵn kho, giá tốt tại An Phát
|
STT |
Tên phụ tùng |
Mã OEM |
Model xe |
|
1 |
Bù lon giá đỡ |
24453-02061 |
TCM FD10-100, FG10-50, FB10-30-6/-7/-8, HELI CPCD10-100 |
|
2 |
Bù lon giá đỡ |
N163-110021-000 |
Hangcha HC R Series CPCD20-35, CPC20-35, CPQD20-35, CPQ20-35 |
|
3 |
Bù lon giá đỡ |
N030-110008-000 |
Hangcha HC CPCD10-18, CPC10-18, CPD10-18 |
|
4 |
Bù lon nối xích |
215K0-82701, 24459-42391 |
TCM FD30, FB30 |
|
5 |
Bù lon nối xích |
24459-42381, 24459-42391 |
TCM FD30, FB30 (VFM/VFHM) |
|
6 |
Bù lon nối xích |
23500-82001, 52672-72231 |
TCM FD20-25, FB20-25 |
|
7 |
Bù lon nối xích |
23679-45801, 52672-72231 |
TCM FD20-25, FB20-25 (VFM/VFHM) |
|
8 |
Bù lon nối xích |
04631-20371-71, 04631-20290-71 |
Toyota 2-2.5t VM |
|
9 |
Bù lon nối xích |
04631-20381-71, 04631-20250-71 |
Toyota 2-2.5t VM/VFM/VFHM |
|
10 |
Bù lon nối xích |
218G8-42511, 218G8-42501 |
TCM FD10-18, FB10-18 |
|
11 |
Bù lon nối xích |
218G8-42521, 218G8-42501 |
TCM FD10-18, FB10-18 (VFM/VFHM) |
|
12 |
Bù lon nối xích |
24239-44101, 24239-44111 |
TCM FRB10-18 |
|
13 |
Bù lon nối xích |
04631-20301-71, 04631-20300-71 |
Toyota 2-2.5t VFM/VFHM |
|
14 |
Bù lon nối xích |
04631-30310-71 |
Toyota 02-7FDA50 VHHM |
|
15 |
Bù lon nối xích |
04631-10450-71 |
Toyota 1-1.8t VFM/VFHM |
|
16 |
Bù lon nối xích |
R18M300-030001-000 |
Hangcha HC CPCD18 |
|
17 |
Bù lon nối xích |
3M3C-002001A |
Hangcha HC H CPCD20-30 |
|
18 |
Bù lon nối xích |
3EB-T2-22410 |
Komatsu FB30-11, FD30-14/16/17 |
|
19 |
Bù lon nối xích |
H50M300-002001-000 |
Hangcha HC H Series CPCD50 |
|
20 |
Bù lon nối xích |
RC25M300-030002-000 |
Hangcha HC J/A Series CPD20-30 |
|
21 |
Bù lon nối xích |
RC25M300-030001-000 |
Hangcha HC CPD10-18 |
|
22 |
Bù lon nối xích |
3EB-72-21551 |
Komatsu FD30-14-17 S/N |
|
23 |
Bù lon nối xích |
04631-10330-71 |
Toyota 1-1.8t VM/VFM/VFHM |
|
24 |
Bù lon nối xích |
04631-30501-71, 04631-30500-71 |
Toyota 3t VM |
|
25 |
Bù lon nối xích |
22650-13162 |
TCM FD50-70Z8 |
|
26 |
Bù lon nối xích |
22658-33022 |
TCM FD50-70Z7/Z8 |
|
27 |
Bù lon nối xích |
04631-30180-71 |
Toyota J35 VM/VFM/VFHM |
|
28 |
Bù lon nối xích |
1644465509 |
Linde 336, 351 |
|
29 |
Bù lon nối xích |
22218-42111 |
TCM FD20-30T3CD |
|
30 |
Bù lon trục khuỷu |
490B-01019A |
Xinchai 490BPG, A490BPG, C490BPG, 495BPG, 498BPG |
|
31 |
Bù lon trục khuỷu |
YM129900-02020 |
Komatsu 4D92E, 4TNE92, 4D94E, 4D94LE, 4TNE94, 4D98E, 4TNE98, 4TNV94, 4TNV98 |
|
32 |
Bù lon bánh đà |
12315-58S00 |
Nissan H20 |
|
33 |
Bù lon bánh đà |
Z-8-94427-456-0 |
TCM 4JG2 |
|
34 |
Bù lon bánh đà |
90101-12003-71 |
Toyota 1Z, 2Z, 2Z, 2J, 1DZ |
|
35 |
Bù lon bánh đà |
12315-2W200 |
Unicarrier TD42, TD27 |
|
36 |
Bù lon bánh đà |
Z-8-97065-984-1 |
TCM C240 |
|
37 |
Bù lon bánh đà |
90105-12008-71 |
Toyota 1DZ, 2Z/7-8FD, 13Z, 15Z, 15Z/7FD, 1FZ/5FG, 7FG |
|
38 |
Bù lon bánh đà |
A-12316-L2001 |
TCM TD27-2 |
|
39 |
Bù lon bánh đà |
NA385B-05002 |
Xinchai NB485BPG |
|
40 |
Bù lon nắp xi lanh |
1003014BB |
Heli HJ493, Jiangling JX493 |
|
41 |
Bù lon nắp xi lanh |
MD191472 |
Mitsubishi 4G63, 4G64 |
|
42 |
Bù lon nắp xi lanh |
32A01-01400 |
Mitsubishi S4S, S6S |
|
43 |
Bù lon nắp xi lanh |
80910-76054-71 |
Toyota 2J, 2JT, 5P |
|
44 |
Bù lon nắp xi lanh |
129150-01200 |
Yanmar 4TNE84, 4TNE88 |
|
45 |
Bù lon nắp xi lanh |
Z-1-09070-100-0 |
Isuzu 6BG1, 6BB1, 6BD1, 4BG1T |
|
46 |
Bù lon nắp xi lanh |
Z-1-09070-060-0 |
Unicarrier 6SA1TPA-S |
|
47 |
Bù lon nắp xi lanh |
80105-76041-71, 90105-12952-71 |
Toyota 4Y |
|
48 |
Bù lon nắp xi lanh |
YM129900-01200, 129900-01200 |
Komatsu 4D92E, 4D94E, 4D94LE, 4D98E; Yanmar 4TNE92, 4TNE94, 4TNE98, 4TNV94, 4TNV98 |
|
49 |
Bù lon nắp xi lanh |
MD355550 |
Mitsubishi 4G15 |
|
50 |
Bù lon nắp xi lanh |
N-11056-FY500, 11056-FY50A, 1G118-6TC00, 1G1186TC00, 91H20-00350, 91H2000350 |
Nissan K15, K21, K25 |
|
51 |
Bù lon nắp xi lanh |
11056-43G00, 11056-09D61 |
Unicarrier QD32,TD42 |
|
52 |
Bù lon nắp xi lanh |
490B-01003A, 80033020117 |
Xinchai 490BPG, A490BPG, C490BPG, 495BPG, A495BPG, 498BPG, A498BPG, 4D27G31, 4D27T31, 4D32G31 |
|
53 |
Bù lon nắp xi lanh |
490B-01002A, 80033020116 |
Baoli 490BPG, A490BPG, C490BPG, 495BPG, A495BPG, 498BPG, A498BPG, 4D27G31, 4D27T31, 4D32G31 |
|
54 |
Bù lon nắp xi lanh |
NA385B-01002A |
Hangcha NB485BPG |
|
55 |
Bù lon thanh truyền |
32A19-00400 |
Mitsubishi S4S, S6S, S4Q2 |
|
56 |
Bù lon thanh truyền |
A-12109-43G00 |
TCM TD27 |
|
57 |
Bù lon thanh truyền |
6204-31-3310 |
Komatsu 4D95, 6D95 |
|
58 |
Bù lon thanh truyền |
Z-8-97062-086-0 |
TCM 4JG2,4JG1 |
|
59 |
Bù lon thanh truyền |
N-12109-D0210 |
TCM H20-2, H15, K15, K21, K25 |
|
60 |
Bù lon thanh truyền |
13265-76006-71 |
Toyota 1Z, 2Z, 13Z, 14Z |
|
61 |
Bù lon thanh truyền |
490B-04009-JD |
Heli 490BPG, A490BPG, C490BPG, 4D27G31, QC490GP, 4C2-50V32 |
|
62 |
Bù lon thanh truyền |
Z-5-12235-009-0 |
TCM C240PKJ |
|
63 |
Bù lon thanh truyền |
13265-76002-71 |
Toyota 1DZ |
|
64 |
Bù lon thanh truyền |
YM129900-23200 |
Komatsu 4D92E, 4D94E, 4D94LE, 4D98E; 4TNE92, 4TNE94, 4TNE98, 4TNV94, 4TNV98 |
|
65 |
Bù lon thanh truyền |
495B-04203B |
Xinchai A495BPG,498BPG |
|
66 |
Bù lon thanh truyền |
BN-1J700-22140 |
TCM D1503, V2403 |
|
67 |
Bù lon thanh truyền |
13265-76004-71 |
Toyota 1DZ/5FG10-18 |
4 yếu tố vàng khi chọn mua bù lon xe nâng chất lượng cao
Khi cần thay thế bù lon, bạn cần phải quan tâm và tuân thủ theo 4 tiêu chí vàng để đảm bảo lựa chọn được sản phẩm đúng chuẩn và an toàn. Cụ thể:
Vật liệu và cấp bền của bù lon xe nâng
Đây là yếu tố quan trọng nhất. Luôn xác định cấp bền yêu cầu của nhà sản xuất (OEM) cho vị trí cần thay thế. Kiểm tra ký hiệu dập nổi trên đầu bù lon cũ (như là 8.8, 10.9,…). Tuyệt đối không thay thế bằng một bù lon có cấp bền thấp hơn. Cấp bền cao hơn đồng nghĩa với giới hạn bền kéo và khả năng chịu lực lớn hơn.
Kích thước bù lon chính xác
Ba thông số phải khớp tuyệt đối: đường kính thân bù lon (như: M12, M16), chiều dài (đo từ dưới mũ đến cuối ren), và bước ren (khoảng cách giữa hai đỉnh ren kề nhau). Sử dụng bù lon sai kích thước có thể làm hỏng ren trên các chi tiết máy, không tạo đủ lực kẹp hoặc gây cản trở các bộ phận khác.
Lớp mạ bề mặt bù lon
Lớp mạ không chỉ để chống gỉ sét mà còn ảnh hưởng đến hệ số ma sát khi siết. Bù lon đen hoặc mạ kẽm điện phân là tiêu chuẩn cho môi trường khô ráo. Đối với xe nâng hoạt động trong môi trường ẩm ướt, kho lạnh, hoặc tiếp xúc với hóa chất, cần sử dụng bù lon mạ kẽm nhúng nóng hoặc làm từ thép không gỉ để có khả năng chống ăn mòn vượt trội.
Nguồn gốc xuất xứ
Luôn ưu tiên các sản phẩm có thương hiệu, nguồn gốc rõ ràng từ các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối uy tín. Các sản phẩm này đảm bảo được kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt trong suốt quá trình sản xuất. Bạn có thể ưu tiên chọn bù lon xe nâng được nhập khẩu từ TVH (Châu Âu) hoặc Folangsi (Trung Quốc).
An Phát – Đơn vị cung cấp bù lon xe nâng giá tốt, chất lượng cao
Chúng tôi là đơn vị có hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp phụ tùng và dịch vụ sửa chữa xe nâng. Tại Việt Nam, Phụ tùng xe nâng An Phát tự hào là nhà phân phối chính thức của TVH. Đồng thời, chúng tôi còn phân phối nhiều phụ tùng đến từ các nhà sản xuất uy tín hàng đầu thế giới.
Vì thế, chúng tôi sở hữu kho hàng rộng lớn, đa dạng các loại bù lon xe nâng có sẵn kho với giá bán tốt nhất trên thị trường. Đặc biệt, chúng tôi có đội ngũ kỹ thuật lành nghề, am hiểu sâu về xe nâng. Sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn mua chính xác loại bu lông xe nâng đang cần.
Khi chọn mua bù lon xe nâng tại An Phát, bạn sẽ được sử dụng các chính sách:
- Giá bán cạnh tranh nhất.
- Chính sách bảo hành từ 3 – 12 tháng (tùy theo nhà sản xuất).
- Chính sách hỗ trợ đổi trả 1:1 (nếu có lỗi phát sinh từ nhà sản xuất).
- Giao hàng tận nơi trên toàn quốc nhanh chóng.
Khi bạnh chọn An Phát, không chỉ là mua một chiếc bù lon cho xe nâng của mình. Mà bạn đang mua một sự đảm bảo, giải pháp loại bỏ rủi ro và sự an tâm cho hoạt động sản xuất của mình. Liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline: 0915 070 603 để được hỗ trợ tư vấn, kiểm tra kho và báo giá nhanh chóng nhé!
CÔNG TY TNHH TM DV THIẾT BỊ KỸ THUẬT AN PHÁT
Trụ sở chính: 818/1/5 Nguyễn Kiệm, phường Hạnh Thông, TP.HCM
ĐKD: 5/14 Hạnh Thông, phường Hạnh Thông, TP.HCM
ĐT: 0915 070 603
Email: anphat@phutungxenang.com
Website: https://sieuthiphutungxenang.com/
Facebook: https://www.facebook.com/phutungxenanganphatTVH/
Youtube: https://www.youtube.com/@phutungxenanganphat
Tiktok: https://www.tiktok.com/@phutungxenanganphat2011
